Công chứng Hợp đồng tặng cho tài sản Reviewed by Momizat on . Hợp đồng tặng cho tài sản là gì? Căn cứ quy định tại Bộ luật Dân sự 2015 thì có thể hiểu hợp đồng tặng cho tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên tặ Hợp đồng tặng cho tài sản là gì? Căn cứ quy định tại Bộ luật Dân sự 2015 thì có thể hiểu hợp đồng tặng cho tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên tặ Rating: 0
You Are Here: Home » Tiện ích » Câu hỏi thường gặp » Công chứng Hợp đồng tặng cho tài sản

Công chứng Hợp đồng tặng cho tài sản

Hợp đồng tặng cho tài sản là gì?

Căn cứ quy định tại Bộ luật Dân sự 2015 thì có thể hiểu hợp đồng tặng cho tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên tặng cho giao tài sản của mình và chuyển quyền sở hữu cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, bên được tặng cho đồng ý nhận.

Trong đó, Bộ luật Dân sự 2015 quy định tài sản gồm:

1. Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.

2. Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.

Hợp đồng tặng cho động sản

Căn cứ Điều 458 Bộ luật Dân sự 2015 quy định hợp đồng tặng cho động sản có hiệu lực kể từ thời điểm bên được tặng cho nhận tài sản, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Đối với động sản mà luật có quy định đăng ký quyền sở hữu thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký.

Quy định tặng cho bất động sản

Căn cứ Điều 459 Bộ luật Dân sự 2015 quy định việc tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hoặc phải đăng ký, nếu bất động sản phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của luật.

Hợp đồng tặng cho bất động sản có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký; nếu bất động sản không phải đăng ký quyền sở hữu thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản.

Trách nhiệm do cố ý tặng cho tài sản không thuộc sở hữu của mình

Căn cứ Điều 460 Bộ luật Dân sự 2015 quy định trường hợp bên tặng cho cố ý tặng cho tài sản không thuộc sở hữu của mình mà bên được tặng cho không biết hoặc không thể biết về việc đó thì bên tặng cho phải thanh toán chi phí để làm tăng giá trị của tài sản cho bên được tặng cho khi chủ sở hữu lấy lại tài sản.

Thông báo khuyết tật của tài sản tặng cho

Căn cứ Điều 461 Bộ luật Dân sự 2015 quy định bên tặng cho có nghĩa vụ thông báo cho bên được tặng cho khuyết tật của tài sản tặng cho. Trường hợp bên tặng cho biết tài sản có khuyết tật mà không thông báo thì phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại xảy ra cho người được tặng cho; nếu bên tặng cho không biết về khuyết tật của tài sản tặng cho thì không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại.

Tặng cho tài sản có điều kiện

Căn cứ Điều 462 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về việc tặng cho tài sản có điều kiện như sau:

– Bên tặng cho có thể yêu cầu bên được tặng cho thực hiện một hoặc nhiều nghĩa vụ trước hoặc sau khi tặng cho. Điều kiện tặng cho không được vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

– Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ trước khi tặng cho, nếu bên được tặng cho đã hoàn thành nghĩa vụ mà bên tặng cho không giao tài sản thì bên tặng cho phải thanh toán nghĩa vụ mà bên được tặng cho đã thực hiện.

– Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ sau khi tặng cho mà bên được tặng cho không thực hiện thì bên tặng cho có quyền đòi lại tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Giấy tờ pháp lý cần cung cấp để chứng nhận Hợp đồng tặng cho tài sản

1. Bên tặng cho:

  • Căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hạn sử dụng
  • Trường hợp địa chỉ thường trú hiện tại đã thay đổi so với thông tin trên căn cước công dân hoặc Khách hàng sử dụng hộ chiếu thì cần cung cấp thêm: Định danh mức 2 trên ứng dụng VNEID/Giấy xác nhận thông tin cư trú
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân (Giấy công nhận kết hôn/chứng nhận kết hôn…) nếu là tài sản chung của hai vợ chồng hoặc giấy tờ chứng minh tài sản riêng (Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân/ Hợp đồng tặng cho/ Văn bản thừa kế…)
  • Giấy tờ tài sản (nhà, đất, xe, cổ phần,….)

2.  Bên nhận tặng cho:

  • Căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hạn sử dụng
  • Trường hợp địa chỉ thường trú hiện tại đã thay đổi so với thông tin trên căn cước công dân hoặc Khách hàng sử dụng hộ chiếu thì cần cung cấp thêm: Định danh mức 2 trên ứng dụng VNEID/Giấy xác nhận thông tin cư trú
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ với Bên tặng cho (không bắt buộc).

© 2014 VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG ĐÔNG ĐÔ

Scroll to top